X, Y, Z là ba este đều hai chức, mạch hở (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một liên kết đôi C=C). Đun nóng 12,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 168 gam dung dịch KOH 6% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa m gam hai muối và hỗn hợp A gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun A với CuO dư, thu được hỗn hợp B chỉ gồm hai anđehit. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 71,28 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,08 gam E cần dùng 0,46 mol O2.
1. Tính giá trị của m.
2. Xác định công thức cấu tạo và tính phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E.
Câu trả lời tốt nhất
Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 12,08 + 0,46.32
nKOH = 168.6%/56 = 0,18, bảo toàn O:
2u + v = 0,18.2 + 0,46.2
—> u = 0,47; v = 0,34
nKOH = 2nX + 2nY + 2nZ = 0,18
X, Y có k = 2 và Z có k = 3 nên:
nCO2 – nH2O = 0,13 = nX + nY + 2nZ
—> nX + nY = 0,05 và nZ = 0,04
nCHO = nCH2OH = nKOH = 0,18
nAg = 0,66 > 2nCHO nên có 1 andehit là HCHO.
Hai ancol hơn kém nhau 1C nên:
TH1: Ancol gồm CH3OH (a) và C2H5OH (b)
—> nKOH = a + b = 0,18 và nAg = 4a + 2b = 0,66
—> a = 0,15 và b = 0,03
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 15,98
Kết hợp số mol ancol và số mol este ta có:
Z là B(COOCH3)2: 0,04 mol
X là A(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol
Y là A(COOCH3)2: 0,02 mol
m muối = 0,05(A + 166) + 0,04(B + 166) = 15,98
—> 5A + 4B = 104
A no và B có 1 nối đôi nên A = 0; B = 26 là nghiệm duy nhất.
X là (COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol
Y là (COOCH3)2: 0,02 mol
Z là:
CH3OOC-CH=CH-COOCH3 (cis – trans)
CH3OOC-C(=CH2)-COOCH3
—> %Z = 47,68%
TH2: Ancol gồm CH3OH (a) và C2H4(OH)2 (b)
—> nKOH = a + 2b = 0,18 và nAg = 4a + 4b = 0,66
—> a = 0,15 và b = 0,015
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 16,43
Kết hợp số mol ancol và số mol este ta có:
Z là B(COOCH3)2: 0,04 mol
X là (ACOO)2C2H4: 0,015 mol
Không thể ghép được este Y, loại.