Câu 18: Đun nóng 77,76gam xenlulozơ với 51,81 ml dd HNO3 96% (khối lượng riêng dd HNO3 96% = 1,52g/ml) (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất là 75% thì thu được m gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị m là A. 66,825gam B. 118,800 gam. C. 89,100 gam. D. 80,19 gam.

Câu 18: Đun nóng 77,76gam xenlulozơ với 51,81 ml dd HNO3 96% (khối lượng riêng dd HNO3 96% = 1,52g/ml) (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất là 75% thì thu được m gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị m là 66,825gamB. 118,800 gam.               C. 89,100 gam.                 D. 80,19 gam.

Xem thêm

Giả thiết quá trình quang hợp tạo thành 1 mol glucose ở cây lương thực cần hấp thụ 2800 kJ năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời.

Giả thiết quá trình quang hợp tạo thành 1 mol glucose ở cây lương thực cần hấp thụ 2800 kJ năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời. Trung bình mỗi phút, 1m² mặt đất nhận được từ Mặt trời 60 kJ năng lượng và chỉ có 1% được hấp thụ ở quá trình quang hợp. Khối lượng glucose tạo ra trong 7 giờ chiếu sáng trên một sào Bắc Bộ (360 m²) trồng cây lương thực là bao nhiêu gam?

Xem thêm

Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp Ba, Al2O3, Fe2O3

4.5. Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp Ba, Al2O3, Fe2O3 đốt nóng thu được chất rắn A. Cho A vào nước dư thu được dung dịch D và chất rắn E. Sục CO2 dư vào D thu được kết tủa F. Cho E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Xác định các chất trong A, D, E, F và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

Xem thêm

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzene) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T.

Cho 1 mol ester X (C9H8O4, chứa vòng benzene) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH, thu được 2 mol muối Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. a) Chất T là hợp chất hữu cơ đa chức. b) Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxygen. c) Chất T tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 1. d) Chất Y có phản ứng tráng bạc (silver).

Xem thêm

Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M: glucose, ammonia, aniline, ethylamine được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T

Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M: glucose, ammonia, aniline, ethylamine được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành đo giá trị pH của mỗi dung dịch thu được kết quả theo bảng sau: Dung dịch……..X………Y………Z………T pH…………….8,8…….11,1….11,9……..7,0 Các dung dịch glucose, ammonia, aniline, ethylamine tương ứng với các kí hiệu là A. Z, X, Y, T.       B. T, X, Z, Y. C. T, Y, X, Z.       D. X, T, Y, Z.

Xem thêm

Lactic acid (C3H6O3) là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa

Lactic acid (C3H6O3) là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Khi vận động mạnh, không được cung cấp đủ oxygen, cơ thể sẽ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí tạo lactic acid (gây hiện tượng mỏi cơ) và năng lượng theo phương trình sau: C6H12O6(aq) → 2C3H6O3(aq)  = -150 kJ Một người chạy bộ cần tiêu tốn 500 kcal (1 cal = 4,184 J) nhưng chỉ 98% năng lượng cho cơ thể được cung cấp nhờ oxygen qua hô hấp, phần còn lại nhờ vào sự chuyển

Xem thêm

Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 – 3,5

Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 – 3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây? A. Nước đường saccarose. B. Nước đun sôi để nguội. C. Một ít giấm ăn. D. Dung dịch sodium hydrogen carbonate.

Xem thêm

Cho hai phản ứng sau: (1) 2NaBr + Cl2

Cho hai phản ứng sau: (1) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2) 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2 Phát biểu nào sau đây đúng? A. I2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2. B. NaI oxi hóa Br2 thành NaBr. C. NaI có tính khử mạnh hơn NaCl. D. Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2.

Xem thêm

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH3­COOH) và sodium hydroxide (NaOH).

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH3­COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH, xét tính đúng sai của các phát biểu sau đây a) Trước khi chuẩn độ, pH của hai acid bằng nhau. b) Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị bằng 7. c) Cần cùng một thể tích sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương. d) Giá trị pH của hai

Xem thêm

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: • Bước 1: Cho 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (1) chứa 1 ml dung dịch NaOH 10%

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: • Bước 1: Cho 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (1) chứa 1 ml dung dịch NaOH 10%. Gạn bỏ bớt dung dịch phía trên, giữ lại kết tủa. Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết. • Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2 ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. • Bước 3: Thêm từ từ

Xem thêm

Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình “S(s)+ O2(g) → SO2(g)” và tỏa một lượng nhiệt là 296,9 kJ.

Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện..) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C, phản ứng giữa mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình: “ S (s) + O2(g) → SO2(g)” và tỏa ra một lượng nhiệt là 296,9 kJ. Cho các phát biểu sau: (a) Biến

Xem thêm

kim loại IA phản ứng với oxygen

Kim loại IA cháy trong không khí tạo oxide dạng M2O còn cháy trong oxygen tinh khiết thì tạo cả oxide, peroxide và superoxide tùy vào nguyên tố, vậy có quy tắc nào để nhận biết kim loại IA nào sẽ tạo được peroxide, superoxide không hay chỉ có cách học thuộc vậy ạ tại e thấy Na khi cháy tạo cả Na2O và Na2O2 nhưng không tạo được NaO2 trong khi kali thì được.

Xem thêm

Khi thay thế hoàn toàn 4 nguyên tử hydrogen trong phân tử methane bằng các nguyên tử của hai nguyên tố A, B (đều thuộc các nguyên tố hóa trị I)

Câu 5. (3,0 điểm) 1. Khi thay thế hoàn toàn 4 nguyên tử hydrogen trong phân tử methane bằng các nguyên tử của hai nguyên tố A, B (đều thuộc các nguyên tố hóa trị I) tạo thành 5 hợp chất hữu cơ X1, X2, X3, X4, X5 với khối lượng phân tử tăng dần theo dãy đã cho. Trong đó, khối lượng phân tử của X1, X3 lần lượt bằng 88 amu và 154 amu. a. Xác định công thức phân tử năm hợp chất trên và đề xuất một phản ứng hóa học tạo ra chất X5. b.

Xem thêm

Có các phát biểu sau đây

Có các phát biểu sau đây: (1) Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Maltose bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. (3) Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh (4) Saccharose làm mất màu nước bromine. (5) Fructose có phản ứng tráng bạc (6) Glucose tác dụng được với dung dịch thuốc tím. (7) Thủy phân hoàn toàn tỉnh bột trong dung dịch acid chỉ thu được các a-glucose (8) Trong phân tử amylopectin, liên kết a-1,6-glycoside nhiều hơn liên kết a-1,4-glycoside. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.

Xem thêm

Nitrogen là khí có hàm lượng lớn nhất trong không khí, có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng và có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tiễn.

Nitrogen là khí có hàm lượng lớn nhất trong không khí, có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng và có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tiễn. a. Phần lớn nitrogen được sử dụng để tổng hợp ammonia từ đó sản xuất nitric acid, phân bón. b. Nitrogen dạng lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm. c. Trong phản ứng hoá học, nitrogen có thể đóng vai trò là chất oxi hoá hoặc là chất khử. d. Có thể thu khí nitrogen bằng phương pháp đẩy nước.

Xem thêm

Dựa vào thuyết acid – base của Brønsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong các phản ứng sau:

Dựa vào thuyết acid – base của Brønsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong các phản ứng sau: (a) CH3COOH + H2O  CH3COO– + H3O+ (b) S2– + H2O  HS– + OH– Cân bằng (a), trong phản ứng thuận CH3COOH là acid, phản ứng nghịch CH3COO– là base. Cân bằng (b), trong phản ứng thuận S2– là base, phản ứng nghịch HS– là acid. Dung dịch CH3COOH có pH > 7. Dung dịch Na2S có pH > 7.

Xem thêm

Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?

     Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a) Trong khí quyển, khi có sấm chớp xảy ra phản ứng giữa nitrogen và oxygen chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrite (), được coi là một nguồn cung cấp đạm cho đất. b) Khí NO2 chuyển thành acid trong nước mưa, qua phản ứng: 2NO2(g) + 2H2O(l) + O2(g) ⟶ 2HNO3(aq) c) Trong một ngày hè khô hạn, các cây cối đều héo úa nhưng chỉ cần một trận mưa giông có nồng độ H+ bằng khoảng 10–5 mol/L thì ngày hôm sau cây

Xem thêm

Các acid như acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong quả chanh, oxalic acid trong quả khế đều tan và phân li trong nước.

Các acid như acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong quả chanh, oxalic acid trong quả khế đều tan và phân li trong nước. Chẳng hạn, acetic acid (CH3COOH) phân li theo phương trình sau: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ a) Vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion H+. b) Trong chế biến nước chấm, càng cho nhiều giấm ăn thì nước chấm càng chua. c) Để xác định được nồng độ ion H+trong dung dịch acid cần xác định được pH của chất. d) Acetic acid là chất khi tan tron nước phân ly

Xem thêm
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!