Chất khử với H+ và NO3- (Phần 9)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm 6,12 gam kim loại M và 3,6 gam oxit của nó (M hóa trị không đổi) tác dụng với 400 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và KNO3 vừa đủ sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối sunfat trung hòa) và 1,47 gam hỗn hợp khí T gồm N2, N2O, H2. Cho dung dịch xút 1M dư vào Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có 705 ml xút phản ứng, lượng kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,8 gam chất rắn khan.
Xác định phần trăm số mol từng chất khí trong T.
⇒ Xem giải
Câu 2. Hòa tan vừa đủ 4 gam oxit của kim loại A (hóa trị III) vào dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,7%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn và nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch còn lại là 34,7%.
a) Xác định công thức của oxit kim loại A.
b) Xác định công thức của muối rắn.
⇒ Xem giải
Câu 3. Hòa tan 20,8 gam một kim loại R trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X có chứa RCl2 và V1 lít khí H2. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V2 lít khí NO2 và dung dịch Z. Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V3 lít khí SO2 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch Z ở nhiệt độ thích hợp thu được 80 gam một muối A duy nhất, cô cạn dung dịch T ở nhiệt độ thích hợp thu được 50 gam một muối B duy nhất. Biết MA < 420, MB < 520, ion clorua không bị oxi hóa trong các phản ứng, các khí đo ở đkc. Xác định R, A, B và tính V1, V2, V3.
⇒ Xem giải
Câu 4. Hòa tan hoàn 10,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào 800 ml dung dịch HCl a M và HNO3 b M được dung dịch X chỉ chứa hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp Y gồm 3 khí có ti khối so với H2 là 13,625. Trong Y khí nhẹ nhất chiếm không quá 37,5% thể tích hỗn hợp khí. Cho Y đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 4,25.
a) Xác định các khí trong Y
b) Tính a và b
⇒ Xem giải
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO (tỉ lệ mol tương ứng 4:1) vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 4,48 lit một khí duy nhất ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nhiệt phân hoàn toàn chất rắn thu được 56 gam hỗn hợp khí và hơi. Số mol HNO3 phản ứng:
A. 0,8 B. 1,25 C. 1,05 D. 0,85
⇒ Xem giải
Câu 6. Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 41,57% B. 62,35% C. 76,7% D. 51,14%
⇒ Xem giải
Câu 7. Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch A. Lấy 1/2 dung dịch A, cho dung dịch NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6 gam.
1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ mol/l các ion (trừ ion H+, OH-) trong dung dịch A.
⇒ Xem giải
Câu 8. Cho hỗn hợp H gồm FeS2, CuS, Fe3O4, CuO (biết mS : mO = 7 : 13) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 34,84g hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác); tỉ khối của X đối với He bằng 871/82. Mặt khác, cho H tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thì có 1,14 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 2,28 mol B. 2,00 mol C. 3,04 mol D. 1,92 mol
⇒ Xem giải
Câu 9. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,72% về khối lượng) bằng dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 và 0,709 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 95,36 gam và 4,4 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và N2. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,96 gam rắn khan. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng a mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là
A. 1,60 B. 1,75 C. 1,80 D. 1,85
⇒ Xem giải
Câu 10. Cho 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thấy khí H2 thoát ra; đồng thời thu được dung dịch chứa 29,965 gam muối và còn lại 1,6 gam rắn không tan. Mặt khác, hoà tan hết 17,44 gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối của Z so với He bằng 9,1. Cho 560 ml dung dịch NaOH 1,25M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 46,85 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu đơn chất trong hỗn hợp X là
A.14,7% B.18,3% C.16,5% D.12,8%
⇒ Xem giải
Câu 11. Hòa tan hết 9,66 gam hỗn hợp gồm Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO4 và 0,04 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, H2 (trong đó số mol của N2O là 0,03 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Đế tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,9 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là.
A. 4,5 B. 5,0 C. 6,0 D. 5,5
⇒ Xem giải
Câu 12. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al2O3, Cu, Fe3O4, Fe trong dung dịch loãng chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thoát ra 1,12 lít H2(đktc) và dung dịch Y có chứa 119,33 gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào Y đến khi đạt kết tủa lớn nhất rồi thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư thì thấy thoát ra 0,3 gam khí NO (spk duy nhất) và 386,91 gam kết tủa. Mặt khác, cho X tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thấy thoát ra 3,5 gam NO (spk duy nhất). Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X gần với giá trị nào nhất?
A. 22% B. 23% C. 24% D. 25%
⇒ Xem giải
Câu 13. Cho p gam hỗn hợp A gồm Cu và Pb vào 80ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch B và 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam bột Fe vào B thấy thoát ra V ml khí NO nữa (sản phẩm khử duy nhất) thì dừng và tạo ra dung dịch C. Cho tiếp 2,6 gam bột kim loại Zn vào dung dịch C, phản ứng xong đƣợc dung dịch D và 2,955 gam kim loại (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị p và V lần lượt là:
A. 13,645 và 896. B. 5,025 và 672. C. 7,170 và 672. D. 6,455 và 896.
⇒ Xem giải
Câu 14. Hòa tan hết 37,28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu trong 500 ml dung dịch chứa HCl 2,4M và HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y và khí NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam chất rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y có khí NO thoát ra và thu được m gam kết tủa.
Biết sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất, Cl- không bị oxi hóa trong các quá trình phản ứng, các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị m.
⇒ Xem giải
Câu 15. Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3, CuO, CuCO3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm CO2, NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,125 (ngoài NO và NO2 không còn sản phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,40 B. 1,20 C. 1,60 D. 0,80
⇒ Xem giải
Câu 16. Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl (dùng dư 20%) thu được dung dịch Y và m/29 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m1 gam kết tủa đồng thời có 1,0752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m1 là
A. 211,80 B. 184,32 C. 201,60 D. 192,36
⇒ Xem giải
Câu 17. Xử lí 3,2 gam Cu bằng a gam dung dịch H2SO4 đặc 95%, phần Cu còn lại được xử lí tiếp bằng b gam dung dịch HNO3 đặc 80%. Sau 2 lần xử lí lượng Cu còn lại là 1,28 gam. Khi xử lí bằng H2SO4 thu được V1 lít khí X, còn xử lí bằng HNO3 thu được V2 lít khí Y. Biết V1 + V2 = 896 cm3. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
1. Lấy a gam dung dịch H2SO4 95% trộn với b gam dung dịch HNO3 80% rồi đem pha loãng bằng nước tới 20 lần ta được dung dịch A. Hòa tan 3,2 gam Cu trong dung dịch A. Tính thể tích khí thoát ra V3, giả sử hiệu suất đạt 100%.
2. Trộn V1 lít khí X với V2 lít khí Y ta được hỗn hợp Z. Cho khí Z lội từ từ qua dung dịch BaCl2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Giả sử X tác dụng với Y hoàn toàn.
⇒ Xem giải
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, Al, Cu trong 500ml dung dịch HNO3 xM thu được dung dịch B và 6,72l khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B cho đến khi lượng kết tủa không đổi thì cần dùng hết 900ml. Lọc rửa kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn. Tính x.
⇒ Xem giải
Câu 19. Hòa tan hết 47,92 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó oxi chiếm 22,037% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl loãng thu được dung dịch Y và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 224,6 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg có giá trị gần nhất là:
A. 16. B. 17. C. 18. D. 19.
⇒ Xem giải
Câu 20. Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là:
A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50.
⇒ Xem giải
Câu 21. Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.
A. 9,72 gam. B. 3,24 gam. C. 8,10 gam. D. 4,05 gam.
⇒ Xem giải
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn P gồm FeO và FeS2 vào 31,5 gam dung dịch HNO3 x% thu được 3,808 lít một chất khí duy nhất màu nâu đỏ (ở đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 30% B. 34% C. 64% D. 56%
⇒ Xem giải
Câu 23. Hòa tan hỗn hợp Na và Ba trong 90 gam dung dịch HNO3 21%. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu có tỉ khối so với He = 8,375. Cô cạn dung dịch X thu được 25,75 gam chất rắn. Biết rằng NO3- chỉ cho duy nhất một sản phẩm khử. Phần trăm khối lượng của Ba trong hỗn hợp ban đầu
A. 84,68% B. 65,05% C. 95,01% D. 62,18%
⇒ Xem giải
Câu 24. Hoà tan hết 3 kim loại Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X không có khí thoát ra. Cô cạn X được m gam muối khan trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 54%. Nung m gam muối khan trên tới khối lượng không đổi thu được 70,65 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
A. 210 B. 200 C. 195 D. 185
⇒ Xem giải
Câu 25. Hòa tan hết hỗn hợp gồm x gam Zn và 4,8 gam Mg trong dung dịch hỗn hợp gồm y mol H2SO4 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi cá phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm H2 và N2 có tỉ khối đối với không khí bằng 0,15047. Làm bay hơi dung dịch Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 79,85 B. 72,75 C. 77,55 D. 82,75
⇒ Xem giải
Câu 26. Cho 49,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 37,48% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,64 mol HCl và 0,2 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng a. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 243,98 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,92 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là.
A. 9,5 B. 9,6 C. 9,7 D. 9,8
⇒ Xem giải
Câu 27. Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi pứ kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (N2O và NO2 có số mol bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:
A. 62,55% B. 37,45% C. 9,42% D. 90,58%
⇒ Xem giải
Câu 28. Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất (X) trong dung dịch HNO3 đặc thu được 5,75 gam hỗn hợp gồm hai khí (có thành phần % theo khối lượng của oxi như nhau) và dung dịch (Y). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí so với hiđro là 115/3. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có số electron độc thân là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Nếu thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là 50 ml, để trung hòa dung dịch Y cần 0,1 mol NaOH. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
⇒ Xem giải
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chưa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) và 4m/15 gam chất rắn. Tìm m.
⇒ Xem giải
Câu 30. Cho một lượng Fe tan hết trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) và lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất có trong dung dịch Y cần 650 ml dung dịch KOH 1M (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong dung dịch X là?
A. 29,04 B. 29,6 C. 32,4 D. 21,6
⇒ Xem giải
làm thế nào để tải tài liệu về vậy admin
Đủ số lượng (30 bài) sẽ có file tải