Hòa tan 20,8 gam một kim loại R trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X có chứa RCl2 và V1 lít khí H2. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V2 lít khí NO2 và dung dịch Z. Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V3 lít khí SO2 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch Z ở nhiệt độ thích hợp thu được 80 gam một muối A duy nhất, cô cạn dung dịch T ở nhiệt độ thích hợp thu được 50 gam một muối B duy nhất. Biết MA < 420, MB < 520, ion clorua không bị oxi hóa trong các phản ứng, các khí đo ở đkc. Xác định R, A, B và tính V1, V2, V3.
Câu trả lời tốt nhất
R + 2HCl —> RCl2 + H2
x…………………x………x
Mỗi phần X có chứa 0,5x mol RCl2.
Phần 1 với HNO3:
RCl2 —> R(NO3)3
0,5x…………0,5x
Muối A là R(NO3)3.uH2O
—> mA = 0,5x(R + 186 + 18u) = 80
Thế x = 20,8/R —> 20,8(R + 186 + 18u) = 160R
—> R = (18u + 186).13/87
Do MA = R + 186 + 18u < 420 —> u < 13
Kiểm tra với u = 0 → 12 thấy u = 9 và R = 52 là nghiệm phù hợp.
R là Cr và A là Cr(NO3)3.9H2O
Khi đó x = 0,4
Phần 2 với H2SO4 đặc, nóng:
2CrCl2 —> Cr2(SO4)3
0,2………………..0,1
Muối B là Cr2(SO4)3.vH2O
—> mB = 0,1(392 + 18v) = 50
—> v = 6
Vậy muối B là Cr2(SO4)3.6H2O
nH2 = x = 0,4 —> V1 = 8,96 lít
Bảo toàn electron: nNO2 = nRCl2 = 0,2 —> V2 = 4,48 lít
Bảo toàn electron: 2nSO2 = nRCl2 —> nSO2 = 0,1 —> V3 = 2,24 lít