//
Câu 16: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42-. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.
Câu 17: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
Câu 20: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 16.
Bảo toàn điện tích: x + 2y = 0,02.2 + 0,03.1
m muối = 35,5x + 96y + 0,02.64 + 0,03.39 = 5,435
—> x = 0,03 & y = 0,02
Câu 17.
nAl3+ = nH+ = 0,2; nAl(OH)3 = 0,1
—> nOH- max = 4nAl3+ – nAl(OH)3 + nH+ = 0,7
—> V = 0,35 lít
Câu 18.
Đặt x, y là số mol Al và Al4C3
—> x + y = 0,3
nAl(OH)3 = x + 4y = 0,6
—> x = 0,2 & y = 0,1
nAl = 0,2 —> nH2 = 0,3
nAl4C3 = 0,1 —> nCH4 = 0,3
—> a = 0,6
Câu 19.
nCO2 = 0,2
nOH- = 0,25
—> nHCO3- = 0,15 & nCO32- = 0,05
nBa2+ = 0,1 —> nBaCO3 = 0,05
—> m↓ = 9,85
Câu 20.
nOH- = 0,01V
nH+ = 0,03V
—> nH+ dư = 0,02V
—> [H+] = 0,01 —> pH = 2