Câu 26: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 8,88 gam. D. 13,92 gam.
Câu 27: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 50%. B. 84%. C. 40%. D. 92%.
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 12,3. B. 15,6. C. 10,5. D. 11,5.
Câu 29: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2.
Câu 30: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
– Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 26.
Bảo toàn electron:
2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 —> nNH4NO3 = 0,0075
—> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 13,92
Câu 27.
nCO2 = 0,4 —> nMgCO3.CaCO3 = 0,2
—> %MgCO3.CaCO3 = 92%
Câu 28.
Với HCl: nH2 = 0,15 —> nAl = 0,1
Với HNO3 đặc, nguội: nNO2 = 0,3 —> nCu = 0,15
—> m kim loại = 12,3
Câu 29.
Bảo toàn electron: 0,15.2 = 0,1.n —> n = 3 —> X là NO
Câu 30.
Phần 1:
nNH4+ = nNH3 = 0,03
nFe3+ = nFe(OH)3 = 0,01
Phần 2:
nSO42- = nBaSO4 = 0,02
Bảo toàn điện tích —> nCl- = 0,02
—> m = 7,46