Câu 31: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
– Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử
duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. y = 2x. B. x = 4y. C. x = y. D. x = 2y.
Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam. B. 20,50 gam. C. 9,40 gam. D. 11,28 gam.
Câu 33: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Mg. B. Sr. C. Ca. D. Ba.
Câu 34: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 103,85 gam. B. 25,95 gam. C. 77,86 gam. D. 38,93 gam.
Câu 35: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 31.
Phần 1: nAl = 2x/3
Phần 2: nAl = 8y/3
—> y = 4x
Câu 32.
a, b là số mol KNO3, Cu(NO3)2
—> 101a + 188b = 34,65
M = 37,6 —> nNO2 : nO2 = 2 : 3
—> 2b/(a/2 + b/2) = 2/3
—> a = 0,25 & b = 0,05
—> %Cu(NO3)2 = 9,4
Câu 33.
TN1: nM = nH2 = 0,03 —> M = 56,67
Do Zn = 65 > 56,67 nên X < 56,67
TN2: nX = nH2 < 0,05 —> X > 38
Vậy X = 40: Ca
Câu 34.
nH+ = 0,78 & nH2 = 0,39 —> Axit hết
m muối = m kim loại + mCl- + mSO42- = 38,93
Câu 35.
nCO2 = 0,02 & nOH- = 0,03 —> nHCO3- = nCO32- = 0,01
nBa2+ = 0,012 —> nBaCO3 = 0,01
—> m = 1,97