Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong H2SO4 đặc nóng dư thu SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 155m/67 gam muối. Mặt khác hòa tan m gam A trên vào HNO3 đặc nóng dư thu 14,336 lít hỗn hợp khí gồm SO2 và NO2 có tổng khối lượng là 29,8g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 28,44 gam muối. Biết trong A oxi chiếm 10m/67 về khối lượng. Phần trăm FeS trong A gần nhất
A. 28. B. 30. C. 33. D. 34.
Câu trả lời tốt nhất
Trong A đặt a, b là số mol FeS và FeS2
—> nS = a + 2b
nNO2 = 0,62 và nSO2 = 0,02
Phần electron do kim loại nhường từ khi tăng từ 0 —> max là:
ne = 0,62 – 0,02.4 – (a + 2b – 0,02).6 + 2.10m/67.16 = 0,66 – 6(a + 2b) + 5m/268
m kim loại = m – mO – mS = 57m/67 – 32(a + 2b)
A với H2SO4:
Bảo toàn điện tích: ne = 2nSO42-
—> nSO42- = ne/2
—> m muối = [57m/67 – 32(a + 2b)] + 96[0,66 – 6(a + 2b) + 5m/268]/2 = 155m/67 (1)
A với HNO3:
Bảo toàn điện tích: ne = 2nSO42- + nNO3-
—> nNO3- = [0,66 – 6(a + 2b) + 5m/268] – 2(a + 2b – 0,02)
—> m muối = [57m/67 – 32(a + 2b)] + 96[a + 2b – 0,02] + 62[0,66 – 6(a + 2b) + 5m/268 – 2(a + 2b – 0,02)] = 28,44 (2)
Giải hệ (1)(2) bằng cách đặt ẩn phụ u = a + 2b:
m = 10,72
a + 2b = 0,08 (3)
A với HNO3, bảo toàn electron:
3(a + b) + 0,02.4 + (0,08 – 0,02).6 = 0,62 (4)
Giải hệ (3)(4):
a = 0,04 và b = 0,02
—> %FeS = 0,04.88/10,72 = 32,84%