A là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí cùng dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin. Đốt cháy hoàn toàn A sau đó dẫn qua ống đựng P2O5 dư rồi ống đựng NaOH dư thì thấy ống 1 tăng 9 g còn ống 2 tăng 30,8 g .
a) Xác định công thức phân tử của hỗn hợp A.
b) Xác định công thức cấu tạo đúng các chất trong A biết rằng khi chúng tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 g kết tủa.
Câu trả lời tốt nhất
Ống 1 hấp thụ H2O —> nH2O = 0,5
Ống 2 hấp thụ CO2 —> nCO2 = 0,7
nCO2 > nH2O —> A thuộc dãy ankin.
nA = nCO2 – nH2O = 0,2
Số C = nCO2/nA = 3,5 —> A chứa C4H6, chất còn lại là C2H2 hoặc C3H4.
TH1: A gồm C2H2 (a) và C4H6 (b)
nA = a + b = 0,2 và nCO2 = 2a + 4b = 0,7
—> a = 0,05; b = 0,15
m↓ = 0,05.240 + 0,15.161 = 36,15 > 14,7: Loại
TH2: A gồm C3H4 (a) và C4H6 (b)
nA = a + b = 0,2 và nCO2 = 3a + 4b = 0,7
—> a = b = 0,1
Dễ thấy mC3H3Ag = 0,1.147 = 14,7 nên C4H6 không tạo kết tủa
Vậy A gồm CH≡C-CH3 và CH3-C≡C-CH3