441) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt, nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit hoặc kiềm.
442) Đa số các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.
443) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenluloz có thể kéo sơi, còn tinh bột thì không.
444) Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.
445) Các polime không bay hơi.
446) Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
447) Phenol có tính chất axit yếu thể hiện ở phản ứng với kiềm, không làm đổi màu quỳ tím.
448) Tính axit của phenol yếu hơn cả H2CO3 thể hiện ở phản ứng muối của phenol với CO2, H2O;
449) Phenol còn có tính chất giống ancol có phản ứng với kim loại kiềm nhưng khác ancol ở chỗ không tham gia phản ứng este hoá trực tiếp với axit, không có phản ứng tách nước (ở điều kiện tác dụng với H2SO4 đặc), có phản ứng với bazơ;
450) Đa số polime khó hòa tan trong các dung môi thông thường.
451) Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với natri và với dung dịch NaOH.
452) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch natri cacbonat.
453) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.
454) Phenol tác dụng được với natri và tác dụng được với axit HBr.
455) Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải.
456) Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete.
457) Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen.
458) Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng
459) Phenol có khả năng thế vào vòng (với HNO3, Br2) dễ hơn nhiều so với benzen, phản ứng xảy ra đôi khi cần xúc tác hay đun nóng.
460) Phenol có tính axit nên còn được gọi là axit phenic.Tính axit của phenol mạnh hơn của ancol là do ảnh hưởng của của gốc phenyl đến nhóm –OH.
461) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 nên khi sục khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa sẽ thu được C6H5OH và Na2CO3.
462) Phenol trong nước cho môi trường axit, làm quỳ tím hóa đỏ.
463) Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho phản ứng với khí CO2 lại thu được axit axetic.
464) Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
465) Dung dịch natri phenolat pứ với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
466) Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho phản ứng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
467) Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh hơn phenylamin.
468) Glyxin cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được glyxin.
469) Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao.
470) Anilin tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
471) Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
472) Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.
473) Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng
474) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.
475) Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin.
476) Tơ nhân tạo là loại tơ được điều chế từ những pôlime tổng hợp như tơ capron, tơ clorin.
477) Tơ visco, tơ axetat đều là những loại tơ thiên nhiên.
478) Tơ poliamit bền đối với nhiệt và bền về mặt hóa học.
479) Pôlime dùng để sản xuất tơ phải có mạch không phân nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu.
480) Nhiệt độ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương đương.
Câu trả lời tốt nhất
441) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt, nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit hoặc kiềm.
Sai, kém bền với nhiệt và bị thủy phân bởi môi trường axit hoặc kiềm.
442) Đa số các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.
Đúng
443) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo sơi, còn tinh bột thì không.
Đúng
444) Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.
Sai, tùy loại polime, có polime bền vững, có polime bị thủy phân trong axit
445) Các polime không bay hơi.
Đúng
446) Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Đúng, do phân tử khối polime dao động trong một khoảng (độ polime hóa khác nhau)
447) Phenol có tính chất axit yếu thể hiện ở phản ứng với kiềm, không làm đổi màu quỳ tím.
Đúng
448) Tính axit của phenol yếu hơn cả H2CO3 thể hiện ở phản ứng muối của phenol với CO2, H2O
Đúng: C6H5ONa + CO2 + H2O —> C6H5OH + NaHCO3
449) Phenol còn có tính chất giống ancol có phản ứng với kim loại kiềm nhưng khác ancol ở chỗ không tham gia phản ứng este hoá trực tiếp với axit, không có phản ứng tách nước (ở điều kiện tác dụng với H2SO4 đặc), có phản ứng với bazơ;
Đúng
450) Đa số polime khó hòa tan trong các dung môi thông thường.
Đúng
451) Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với natri và với dung dịch NaOH.
Sai, ancol etylic không tác dụng với NaOH
452) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch natri cacbonat.
Đúng: C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O
C6H5OH + Na2CO3 —> C6H5ONa + NaHCO3
453) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.
Sai, C2H5OH + CuO đun nóng —> CH3CHO + Cu + H2O
454) Phenol tác dụng được với natri và tác dụng được với axit HBr.
Sai, phenol không phản ứng với axit
455) Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải.
Đúng, phân tử khối tăng nên nhiệt độ sôi tăng
456) Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete.
Sai, thu được đietyl ete C2H5-O-C2H5
457) Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen.
Sai, thu được C2H5OH, C2H4
458) Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng
Sai, phenol có tính axit, không làm đổi màu phenolphtalein
459) Phenol có khả năng thế vào vòng (với HNO3, Br2) dễ hơn nhiều so với benzen, phản ứng xảy ra đôi khi cần xúc tác hay đun nóng.
Đúng
460) Phenol có tính axit nên còn được gọi là axit phenic. Tính axit của phenol mạnh hơn của ancol là do ảnh hưởng của của gốc phenyl đến nhóm –OH.
Đúng
461) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 nên khi sục khí CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa sẽ thu được C6H5OH và Na2CO3.
Sai, C6H5OH mạnh hơn nấc 2 nhưng yếu hơn nấc 1 của H2CO3 nên:
C6H5ONa + CO2 + H2O —> C6H5OH + NaHCO3
462) Phenol trong nước cho môi trường axit, làm quỳ tím hóa đỏ.
Sai, phenol có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
463) Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho phản ứng với khí CO2 lại thu được axit axetic.
Sai, H2CO3 yếu hơn CH3COOH nên CO2 không đẩy CH3COOH ra khỏi muối CH3COONa được
464) Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
465) Dung dịch natri phenolat pứ với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
466) Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho phản ứng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
Đúng:
C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + HCl —> C6H5OH + NaCl
467) Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh hơn phenylamin.
Đúng, C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
468) Glyxin cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được glyxin.
Sai, NH2-CH2-COOH —> NH2-CH2-COONa —> NH3Cl-NH2-COOH
469) Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao.
Đúng, do amino axit ở dạng ion lưỡng cực nên có tính chất của hợp chất ion
470) Anilin tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
Đúng:
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
471) Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
Đúng
472) Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng.
Sai, protein dạng sợi không tan, protein hình cầu tan được trong nước nhưng bị đông tụ khi nhiệt độ cao
473) Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng
Đúng
474) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng.
Đúng
475) Tinh bột là hỗn hợp gồm amilozơ và amilopectin.
Đúng
476) Tơ nhân tạo là loại tơ được điều chế từ những pôlime tổng hợp như tơ capron, tơ clorin.
Sai, tơ nhân tạo điều chế từ polime bán tổng hợp
477) Tơ visco, tơ axetat đều là những loại tơ thiên nhiên.
Sai, visco, axetat là tơ nhân tạo (bán tổng hợp)
478) Tơ poliamit bền đối với nhiệt và bền về mặt hóa học.
Sai, poliamit kém bền với nhiệt và bị thủy phân trong axit, bazơ
479) Pôlime dùng để sản xuất tơ phải có mạch không phân nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu.
Đúng
480) Nhiệt độ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương đương.
Đúng, ankanol có liên kết H liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn