Neo Pentan

81) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
82) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
83) Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
84) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
85) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
86) Glucozơ làm mất màu nước brom.
87) Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.
88) Amin thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
89) Tất cả amin đều là chất khí, mùi khai, dễ tan trong nước.
90) Amin là hợp chất hữu cơ tạp chức, được hình thành khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon.
91) Amin no đơn chức mạch hở có công thức chung là CnH2n+1N.
92) Amin C3H9N là amin béo, có đồng phân amin bậc 1, 2, 3.
93) Tất cả amin đều có tính bazơ, đều làm quỳ tím hoá xanh.
94) Anilin là amin thơm, có tính bazơ yếu hơn NH3.
95) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.
96) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
97) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
98) Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
99) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.
100) Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
101) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO–.
102) Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
103) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
104) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
105) Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
106) Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
107) Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.
108) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
109) Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
110) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit.
111) Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
112) Dung dịch anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
113) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
114) Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
115) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
116) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
117) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị -amino axit.
118) Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
119) Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
120) Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit.

Neo Pentan đã bình luận