Câu 1. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71. B. 52. C. 68. D. 77.
Câu 2. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,14 mol hỗn hợp khí metylamin và etylamin (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) và 12,3 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,32%. B. 51,87%. C. 52,68%. D. 48,13%
Câu trả lời tốt nhất
Câu 1.
X có dạng A(COONH3C2H5)2 (7x mol)
Y có dạng NH2-B-COONH3C2H5 (3x mol)
—> nC2H5NH2 = 7x.2 + 3x = 0,17
—> x = 0,01
Muối gồm A(COONa)2 (0,07) và NH2-B-COONa (0,03)
m muối = 0,07(A + 134) + 0,03(B + 83) = 15,09
—> 7A + 3B = 322
—> A = 28 và B = 42 là nghiệm phù hợp.
X là C2H4(COONH3C2H5)2 (0,07)
Y là NH2-C3H6-COONH3C2H5 (0,03)
—> %X = 76,63%
Câu 2.
nCH3NH2 = 0,04 và nC2H5NH2 = 0,1
Theo tỉ lệ mol X, Y và tỉ lệ mol các amin ta có:
X có dạng CH3-NH3-OOC-A-COO-NH3-C2H5 (0,04 mol)
Y có dạng NH2-B-COO-NH3-C2H5 (0,06 mol)
Muối gồm A(COONa)2 (0,04) và NH2-B-COONa (0,06)
m muối = 0,04(A + 134) + 0,06(B + 83) = 12,3
—> 2A + 3B = 98
—> A = 28 và B = 14 là nghiệm phù hợp.
X là C2H4(COONH3C2H5)(COONH3CH3) (0,04)
Y là NH2-CH2-COONH3C2H5 (0,06)
—> %X = 51,87%
sai đề câu 2 ad ơi, CmH2m+4O2N2 mới đúng chứ ko phải CmH2m+3O2N2