Chia 37,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại R và kim loại kiềm M thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc).
- Thêm 3,9 gam Kali vào phần 2, thu được hỗn hợp Y, trong đó kali chiếm 52% về khối lượng. Cho Y tan hết trong 500 ml dung dịch KOH 0,8M thu được 16,8 lít H2. (đktc) và dung dịch Z.
Xác định M và R và nồng độ mol/l các chất tan trong dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu trả lời tốt nhất
Mỗi phần nặng 18,6.
Nếu M không phải K thì %K = 3,9/(18,6 + 3,9) = 17,33% < 52%: Vô lý, vậy M là K
nK = 52%(3,9 + 18,6)/39 = 0,3
nK thêm vào = 0,1 —> nK ban đầu = 0,2
Phần 1 —> nH2 = 0,4
Phần 2 —> nH2 = 0,75, trong đó nH2 của K thêm vào là 0,05 —> nH2 của R và M là 0,7
0,7 > 0,4 —> Khi tác dụng với H2O thì R còn dư, khi tác dụng với KOH thì R hết
Phần 1: nK = 0,2, nR = a và R có hóa trị x
(4 – x)M + R + 2H2O —> M(4-x)RO2 + 2H2
0,8 – 2x………………………………………..0,4
—> nM = 0,8 – 2x = 0,2 —> x = 3
Phần 2 sau khi thêm K: nK = 0,3, nR = a
—> nH2 = 0,3.0,5 + 1,5a = 0,75 —> a = 0,4
—> 0,3.39 + 0,4R = 18,6 + 3,9
—> R = 27: R là Al
nKOH = 0,4
Z chứa KAlO2 (0,4) và KOH dư (0,3 + 0,4 – 0,4 = 0,3)
CM KAlO2 = 0,8 và CM KOH dư = 0,6