Chia 3,9664 lít (1 bar, 25°C) hỗn hợp gồm một alkane (A), một alkene (B) và một alkyne (C) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Phần 2 cho qua dung dịch bromine dư thấy khối lượng bình bromine tăng 2,22 gam và có 13,6 gam bromine đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình bromine rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa.
- Xác định công thức cấu tạo (A), (B và (C).
- Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho (C) tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường acid (H2SO4) có đun nóng.
Câu trả lời tốt nhất
n hỗn hợp = 0,16 —> Mỗi phần ứng với 0,08 mol hỗn hợp
n kết tủa = nC = 0,08.12,5% = 0,01
—> M kết tủa = 1,47/0,01 = 147 —> Kết tủa là C3H3Ag —> C là C3H4 (CH≡C-CH3)
nBr2 = nB + 2nC = 0,085 —> nB = 0,065
m tăng = 0,065MB + 0,01.40 = 2,22
—> MB = 28: B là C2H4 (CH2=CH2)
nA = 0,08 – nB – nC = 0,005
Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,015
Số C của A = nCO2/nA = 3 —> A là C3H8 (CH3-CH2-CH3)
Phản ứng:
5CH≡C-CH3 + 8KMnO4 + 12H2SO4 —> 5CO2 + 5CH3COOH + 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O