Chia hỗn hợp X gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ: CnH2n+1COOH, CmH2m+1COOH (m = n + 1, n ≥ 0, n nguyên) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng, khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 90 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai axit trên và tính thành phần % về khối lượng của 2 axit trong hỗn hợp X.
Câu trả lời tốt nhất
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,9
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 56,7
—> nH2O = 0,95
nC2H5OH = nH2O – nCO2 = 0,05
nH2 = nC2H5OH/2 + nAxit/2 = 0,175
—> nAxit = 0,3
Số C trung bình của 2 axit là x
—> nCO2 = 0,05.2 + 0,3x = 0,9 —> x = 2,67
—> CH3COOH (a) và C2H5COOH (b)
nAxit = a + b = 0,3 và nCO2 = 0,05.2 + 2a + 3b = 0,9
—> a = 0,1; b = 0,2
%CH3COOH = 25,97%
%C2H5COOH = 64,07%