Cho 0,51g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69g chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45g chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c. Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được V lít khí SO2 duy nhất ở đktc. Tính V?
Câu trả lời tốt nhất
Nếu chỉ có Mg phản ứng thì nMg = (0,69 – 0,51)/(64 – 24) = 0,0045
—> mMgO = 0,18 ≠ 0,45: Vô lí, vậy Mg phản ứng hết, Fe đã phản ứng.
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư
mA = 24a + 56(b + c) = 0,51
mB = 64(a + b) + 56c = 0,69
mD = 40a + 160b/2 = 0,45
—> a = b = c = 3/800
nCuSO4 = a + b = 0,0075 —> CM = 0,075M
A chứa Mg (17,65%) và Fe (82,35%)
Bảo toàn electron:
2nSO2 = 2nCu + 3nFe dư —> nSO2 = 21/1600
—> V = 0,294 lít