Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Câu trả lời tốt nhất
nH2SO4 = 0,03 & nH2 = 0,02 —> Axit dư, Al và Fe tan hết —> nCu = 0,32/64 = 0,005
27nAl + 56nFe + 0,32 = 0,87
3nAl + 2nFe = 2nH2 = 0,04
—> nAl = 0,01 và nFe = 0,005
Trong bình chứa: Al3+ (0,01), Fe2+ (0,005), H+ (0,02), SO42- (0,03) và Cu (0,005).
Khi thêm vào bình nNaNO3 = 0,005.
Quá trình nhận electron của chất oxi hóa:
4H+ + NO3- + 3e —> NO + 2H2O
0,02..0,005–> 0,015…0,005
Chất khử: ne nhường = nFe2+ + 2nCu = 0,015
Vậy cả chất khử và chất oxi hóa đều hết.
V NO = 0,112 lít = 112 ml
Trong dung dịch chứa Al3+, Fe3+, Cu2+ (tổng 0,87 gam); Na+ (0,005), SO42- (0,03)
—> m muối = 3,865 gam
vì thêm tiếp NO3- vào dung dịch có khí NO => H+ dư nên chất rắn là Cu
nH+ pư (Kim loại) =2nH2 = 0.04 => nH+ dư = 0.06-0.04=0.02
Khi thêm NaNO3 vào thì nH+dư = 4 nNO => nNO = 0.02/4 = 0.005 => V=0.112 lít
Tính klg muối trong dung dịch
KL: 0.87, SO4(2-): 0.03, Na+: 0.005 => m = 3.865 g
Em làm vậy được k ạ?