Cho 13,05g MnO2 tác dụng với 200ml HCl đặc 5M, đun nóng theo pt HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O.
a. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử trên, xác định chất bị khử, bị oxi hóa. Xác định số phân tử HCl bị
oxi hóa và số phân tử HCl đóng vai trò môi trường trong 20 phân tử HCl.
b. Tính thể tích khí clo thu được, nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng. Lấy gấp đôi lượng khí clo thu được cho tác dụng với một kim loại X thu được 32,5 g muối. Tìm tên kim loại X.
Câu trả lời tốt nhất
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Chất bị khử: MnO2 (Số oxi hóa của Mn giảm từ +4 xuống +2)
Chất bị oxi hóa: HCl (Số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0)
Cứ 4HCl thì có 2HCl môi trường (tạo MnCl2) và 2HCl bị oxi hóa (Tạo Cl2)
—> 20HCl có 10HCl môi trường + 10HCl bị oxi hóa
nMnO2 = 0,15; nHCl = 1 —> nCl2 = 0,15 —> V = 3,36 lít
2X + xCl2 —> 2XClx
……….0,3………0,6/x
—> M muối = MX + 35,5x = 32,5x/0,6
—> MX = 56x/3
—> x = 3, MX = 56: X là Fe