Cho 16,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc nóng, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 54,9 gam chất rắn khan
Mặt khác Cho 16,5g hỗn hợp X vào dung dịch chứa 1,5a mol H2SO4 đặc nóng,cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 61,14 g chất rắn khan
Biết SO2 là sản phẩm khử dung nhất và chỉ tạo muối trung hòa.
Mặt khác cho 16,5g hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 phản ứng vừa hết thu được dung dịch Y (không chứa AgNO3), cho Y tác dụng 1,46 mol KOH thu được 20,71 g kết tủa T và dung dịch Z chứa 127,69 g chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giả thiết nếu KOH tác dụng Al(OH)3 chỉ tạo KAlO2 và H2O. Tính a và % théo khối lượng mỗi chất trong X?
Câu trả lời tốt nhất
nSO42-(muối) = nH2SO4 phản ứng/2
Nếu 1,5a mol H2SO4 đã phản ứng hết thì:
16,5 + 96a/2 = 54,9
16,5 + 96.1,5a/2 = 61,14
—> Vô nghiệm. Vậy khi dùng 1,5a mol H2SO4 thì axit còn dư.
nSO42-(muối) = (54,9 – 16,5)/96 = 0,4
—> nH2SO4 = a = 0,4.2 = 0,8
Đặt x, y, z là số mol Al, Fe, Cu
—> mX = 27x + 56y + 64z = 16,5 (1)
m muối = 342x/2 + 400y/2 + 160z = 61,14 (2)
Đặt nAgNO3 = p
Nếu KOH đã phản ứng hết thì Z chứa KNO3 (p) và KAlO2 (1,46 – p)
—> 101p + 98(1,46 – p) = 127,69: Vô nghiệm.
Vậy KOH còn dư —> Z chứa KNO3 (p), KAlO2 (x) và KOH dư (1,46 – x – p)
—> 101p + 98x + 56(1,46 – x – p) = 127,69 (3)
nOH- trong T = 1,46 – 4x – (1,46 – x – p) = p – 3x
—> mT = 56y + 64z + 17(p – 3x) = 20,71 (4)
(1)(2)(3)(4) —> x = 0,14; y = 0,09; z = 0,12; p = 0,89
—> Al (22,91%), Fe (30,55%) và Cu (46,54%)
ad cho em hỏi 61,14 gam chất rắn khan là không tính h2so4 đặc dư vì nó không phải chất rắn hay sao ạ