Cho 16,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào dung dịch chứa 0,06 mol FeCl3 và 0,08 mol CuCl2, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 53,11 gam kết tủa. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,3 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và còn lại 1,92 gam một kim loại không tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 60,4%. B. 75,5%. C. 45,3%. D. 36,3%.
Câu trả lời tốt nhất
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 0,34
m↓ = 53,11 —> nAg = 0,04 —> nFe2+ = 0,04
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,04), Cl- (0,34), bảo toàn điện tích —> nMg2+ = 0,13
Z gồm Fe (u mol) và Cu (v mol). Z + H2SO4 —> Kim loại dư là Cu (0,03 mol)
Bảo toàn khối lượng kim loại:
56u + 64v + 0,04.56 + 0,13.24 = 16,96 + 0,06.56 + 0,08.64
Bảo toàn electron:
2u + 2(v – 0,03) = 0,3.2
—> u = 0,13 và v = 0,2
Bảo toàn Cu —> nCu(X) = 0,2 – 0,08 = 0,12
—> %Cu = 45,28%