Cho 25,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y có chứa 26,0 gam FeCl3. Mặt khác tòa tan hết 25,76 hỗn hợp X trên dung dịch chứa H2SO4 và 0,16 mol NaNO3 đun nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp gồm 0,05 mol khí A và 0,03 mol khí B (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Z làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 16,05 gam kết tủa.
+ Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là.
A. 89,78 gam B. 89,12 gam C. 88,09 gam D. 88,76 gam
Câu trả lời tốt nhất
nFeCl3 = 0,16 mol —> nFe2O3 = 0,08 mol —> nFeO = 0,18 mol
Mỗi phân tử khí A, B được tạo ra do N+5 nhận a, b mol electron tương ứng.
Bảo toàn electron:
0,18 = 0,05a + 0,03b
—> 5a + 3b = 18
—> a = 3; b = 1 là nghiệm duy nhất. A là NO, B là NO2.
Phần 1:
nNaOH = 0,5 & nFe(OH)3 = 0,15 —> nH+ dư (Z) = 0,05
Bảo toàn N —> nNO3-(Z) = (0,16 – 0,05 – 0,03)/2 = 0,04
Bảo toàn Fe —> nFe3+(Z) = (0,08.2 + 0,18)/2 = 0,17
nNa+(Z) = 0,16/2 = 0,08. Bảo toàn điện tích —> nSO42-(Z) = 0,3
Phần 2 + Ba(OH)2 dư —> BaSO4 (0,3 mol) và Fe(OH)3 (0,17 mol)
—> m↓ = 88,09