Cho 33,6g hỗn hợp bột X gồm Fe và 2 oxit sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,704 lít SO2 ( điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất) và còn 1,68g kim loại không tan.
a, Tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong X
b, Cho 1,68g kim loại không tan ở trên vào dung dịch HCl 36,5% ( dư 25%) được dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4 có mặt H2SO4 loãng dư để phản ứng hết với dung dịch Y
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi phần đã tan thành Fe (a), O (b)
mX = 56a + 16b + 1,68 = 33,6
Bảo toàn electron: 2a = 2b + 0,21.2
—> a = 0,49; b = 0,28
—> %O = 0,28.16/33,6 = 13,33% và %Fe = 100% – 13,33% = 86,67%
nFe dư = 0,03 —> nH2 = 0,03 và nHCl phản ứng = 0,06
—> nHCl ban đầu = 0,06 + 0,06.25% = 0,075
Bảo toàn electron: 3nFe + nCl- = 2nH2 + 5nKMnO4
—> nKMnO4 = 0,021
—> mKMnO4 = 3,318