Cho 39,15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16,8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối. Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X, cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y
a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b. Xác định R, m và a
c. Hoà tan hết a gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), dung dịch thu được cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba(OH)2 2M được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E. Xác định khối lượng chất rắn D, kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng)
Câu trả lời tốt nhất
MnO2 + 4HCl —> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
—> nCl2 = nMnO2 = 0,45
m muối = mR + mCl2 = 48,75
2R + nCl2 —> 2RCln
—> nR = 0,9/n —> R = 16,8n/0,9 = 56n/3
—> n = 3, R = 56: R là Fe
2FeCl3 —> 2Fe(OH)3 —> Fe2O3
0,3……………………………………0,15
—> mFe2O3 = 24 gam
nBa(OH)2 = 0,3
Fe2O3 + 3H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,15………….0,45…………….0,15
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 —> 2Fe(OH)3 + 3BaSO4
0,08……………….0,24……………0,16………….0,24
D gồm Fe2O3 (0,08) và BaSO4 (0,24) —> mD = 68,72
nFe2(SO4)3 dư = 0,15 – 0,08 = 0,07
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 —> 2FeCl3 + 3BaSO4
0,07……………………………………………0,21
—> mE = 48,93