Cho 4,08 gam hỗn hợp Fe và Mg vào 400 ml dung dịch X gồm KNO3 0,45M và H2SO4 0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Y hòa tan tối đa a gam bột Cu và thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
- Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
- Tính giá trị a và V.
- Cho b gam Mg vào dung dịch Y tạo khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất), sau phản ứng thu được 1,68 gam chất rắn. Tính giá trị b.
Câu trả lời tốt nhất
nMg = a, nFe = b và nNO = 0,08
—> 24a + 56b = 4,08
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 0,08.3
—> a = 0,03 và b = 0,06
—> Mg (17,65%) và Fe (82,35%)
Trong X: nKNO3 = 0,18 và nH2SO4 = 0,36
—> Y chứa Mg2+ (0,03), Fe3+ (0,06), K+ (0,18), SO42- (0,36), NO3- (0,18 – 0,08 = 0,1), bảo toàn điện tích —> nH+ dư = 0,4
Khi thêm Cu vào Y, do nH+ = 4nNO3- nên các ion H+, NO3- phản ứng vừa đủ —> nNO = nNO3- = 0,1
—> V = 2,24 lít
Bảo toàn electron: 2nCu = nFe3+ + 3nNO
—> nCu = 0,18 —> a = 11,52
mFe = 3,36 > 1,68 nên Fe2+ chưa bị khử hết —> 1,68 gam chỉ có Fe (0,03 mol)
Bảo toàn electron: 2nMg = nFe3+ + 3nNO + 2nFe
—> nMg = 0,21
—> b = 5,04