Cho 4,44 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa CuCl2 0,4M và Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 10,88 gam rắn Y gồm hai kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thì thu được kết tủa lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được x gam rắn khan. Giá trị x là
A. 33,02. B. 39,65. C. 37,36. D. 38,55.
Câu trả lời tốt nhất
Trong Y có nFe = nH2 = 0,08
—> nCu = 0,1
—> Ban đầu nCuCl2 = 0,1 và nFe2(SO4)3 = 0,05
Dung dịch X chứa Mg2+ (a), Al3+ (b), Fe2+ (0,05.2 – 0,08 = 0,02), Cl- (0,2), SO42- (0,15)
—> 24a + 27b = 4,44
Bảo toàn điện tích —> 2a + 3b + 0,02.2 = 0,2 + 0,15.2
—> a = 0,05; b = 0,12
nNaOH = 0,3V, nBa(OH)2 = 0,1V —> nOH- = 0,5V
Khi BaSO4 max thì 0,1V = 0,15 —> V = 1,5
nOH- = 0,75 > 2a + 4b + 0,02.2 nên Al(OH)3 bị hòa tan hết.
—> m↓ = mMg(OH)2 + mFe(OH)2 + mBaSO4 = 39,65
Khi Al(OH)3 max thì nOH- = 0,5V = 2a + 3b + 0,02.2
—> V = 1 —> nBaSO4 = 0,1
—> m↓ = mMg(OH)2 + mFe(OH)2 + mAl(OH)3 + mBaSO4 = 37,36 < 39,65
Vậy chọn trường hợp BaSO4 max.
—> Nung kết tủa thu BaSO4 (0,15), MgO (0,05), Fe2O3 (0,01)
—> m rắn = 38,55