Cho 7,215 gam kim loại R vào 100 ml dung dịch X chứa AlCl3 0,4M và FeCl2 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 100 ml dung dịch Y và 1,74 gam chất rắn Z. Hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 168 ml SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Xác định kim loại R.
b. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch Y.
Câu trả lời tốt nhất
nAlCl3 = 0,04; nFeCl2 = 0,015; nSO2 = 0,0075
mFe = 0,015.56 = 0,84 < 1,74 nên nếu Z là kim loại thì Z chứa Fe (0,015)
—> nSO2 > 1,5.0,015 = 0,0225: Vô lí
Vậy Z gồm các hiđroxit.
nFe(OH)2 = 0,015 —> nAl(OH)3 = (1,74 – 0,015.90)/78 = 0,005
Y chứa:
nRClx = (0,04.3 + 0,015.2)/2 = 0,15/x
nR(AlO2)x = (0,04 – 0,005)/x = 0,035/x
—> nR = 0,15/x + 0,035/x = 0,185/x
MR = 7,215x/0,185 = 39x
—> x = 1, MR = 39: R là K
CM KCl = 0,15/0,1 = 1,5M
CM KAlO2 = 0,035/0,1 = 0,35M