Cho 8,934 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,36 mol HCl và 0,03 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 53,28 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 21,16%. B. 37,00%. C. 41,84%. D. 11,44%.
Câu trả lời tốt nhất
Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
nAgCl = 0,36 —> nAg = 0,015
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,06
nH+ dư = 4nNO = 0,06
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,06), H+ dư (0,06), Cl- (0,36), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,06
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2
mX = 56a + 232b + 180c = 8,934 (1)
nFe = a + 3b + c = 0,06 + 0,06 (2)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,165
Bảo toàn O:
4b + 6c + 0,03.3 = 0,045 + 0,165 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,06675; b = 0,01425; c = 0,0105
—> %Fe(NO3)2 = 21,16%