Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 39,352 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan a gam hết hỗn hợp X cần dùng 44,7 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,224 lít khí H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Biết các khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E là
A. 6,50%. B. 15,24%. C. 19,50%. D. 10,16%.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl = 44,7.15,52%/36,5 = 0,19
nH2 = 0,01; bảo toàn H —> nH2O = 0,085
—> nO(X) = 0,085
nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,145
—> nH2SO4 dư = 0,145.20% = 0,029
Quy đổi X thành Mg (u), Fe (v), O (0,085)
Bảo toàn electron: 2u + 3v = 0,085.2 + 0,03.2
m rắn = 40u + 160v/2 + 233(0,145 + 0,029 – 0,03) = 39,352
—> u = 0,025; v = 0,06
mddE = mX + mddHCl – mH2 = 50 gam
E chứa MgCl2 (0,025), FeCl2 (x), FeCl3 (y)
Bảo toàn Fe —> x + y = 0,06
Bảo toàn Cl —> 0,025.2 + 2x + 3y = 0,19
—> x = 0,04; y = 0,02
—> C%FeCl2 = 127x/50 = 10,16%