Cho ba nguyên tố A, B, D. Nguyên tố A có electon cuối cùng ứng với 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0, ms = -1/2. Hai nguyên tố B và D tạo thành cation X+ có 5 nguyên tử. Tổng hạt mang điện của X+ là 21.
a) Viết cấu hình electron và xác định tên, vị trí của A, B, D trong bảng tuần hoàn.
b) Hai nguyên tố B, D tạo thành hợp chất M.N là hợp chất khí của A với hidro. Dẫn hợp chất khí N vào nước thu được dung dịch axit N. M tác dụng với dung dịch N tạo thành hợp chất R. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức cấu tạo của R. Chỉ rõ loại liên kết trong R.
a) Nguyên tố A có electron cuối cùng với 4 số lượng tử: n=3, l = 1, m = 0, ms= -1/2
⇒ 3p ⇒ ↑↓—↑↓—↑
⇒ Cấu hình electron của A: 1s2,2s2,2p6,3s2,3p5
⇒ A thuộc chu kỳ : 3, nhóm (5+2) = VIIA, Ô 17
⇒ A là Clo
B và D tạo thành cation X+ mà X+ có 21 hạt mang điện (BxDy+). Mà do 2 nguyên tố tạo thành một cation nên D là hidro ⇒ BxHy+
⇒ 2P(B).x + 2y = 21 + 1 (1) và x + y = 5 (2)
(1) và (2) ⇒ y = 4; P(B) = 7; x = 1
⇒ B là nguyên tố nitơ (CK: 2, nhóm: VA, ô 7)
C là nguyên tố hidro (CK:1 , nhóm: IA, ô 1)
b) Hai nguyên tố B,D tạo thành hợp chất NH3.
N là hợp chất khí của A với hidro nên là khí HCl
NH3 + HCl → NH4Cl
R là NH4Cl và trong R có 3 loại liên kết là:
- Liên kết ion giữa: NH4+ và Cl-
- Liên kết cộng hoá trị có cực giữa N và H trong NH3 (3 liên kết với H)
- Liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho — nhận giữa NH3 và H thứ 4