Cho H2SO4 loãng dư tác dụng lên 13,318 gam một hỗn hợp hai kim loại A, B đều có hóa trị II thì thu được 0,2 mol khí, đồng thời khối lượng giảm đi 13 gam. Hòa tan bã rắn còn lại bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 0,32 gam SO2
1/ Xác định tên kim loại A, B và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại. (A có khối lượng nguyên tử lớn hơn B)
2/ Nêu phương pháp tách từng chất sau đây ra khỏi hỗn hợp: A, B, oxit B và A sunfat.
Câu trả lời tốt nhất
Gọi kim loại phản ứng với H2SO4 loãng là X
nX = nH2 = 0,2 và mX = m giảm = 13
—> MX = 13/0,2 = 65: X là Zn
Gọi kim loại phản ứng với H2SO4 đặc nóng là Y
nY = nSO2 = 0,005 và mY = 13,318 – 13 = 0,318
—> MY = 63,6: Y là Cu
MA > MB nên A là Zn, B là Cu
%Zn = 13/13,318 = 97,61% và %Cu = 2,39%
2. Tách Zn, Cu, CuO và ZnSO4
Cho hỗn hợp vào H2O:
+ Phần dung dịch: ZnSO4. Cô cạn thu được ZnSO4.
+ Phần không tan: Zn, Cu, CuO (A)
Cho A vào dung dịch NaOH dư:
+ Phần dung dịch: Na2ZnO2, NaOH dư (B)
+ Phần không tan: Cu, CuO (C)
Thổi CO2 dư vào B, lọc thu Zn(OH)2, nhiệt phân rồi khử bằng H2 dư thu được Zn.
Cho C vào HCl dư:
+ Phần không tan: Cu
+ Phần dung dịch: CuCl2, HCl dư (D)
Cho NaOH dư vào D, lọc kết tủa, nung thu CuO