Cho hỗn hợp A gồm FeS, FeS2 tác dụng hết với m gam dung dịch H2SO4 98%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong thu được 10,8 gam kết tủa và dung dịch Z, đun nóng dung dịch Z thu được tối đa 18 gam kết tủa. Dung dịch X có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là 18,4 gam. Biết dung dịch H2SO4 đã 20% so với lượng cần thiết. Giá trị của m là.
A. 45,6 B. 35,6 C. 28,2 D. 38,2
Câu trả lời tốt nhất
SO2 + Ca(OH)2 —> CaSO3 + H2O
0,09………………………0,09
2SO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HSO3)2
2x……………………………….x
Ca(HSO3)2 —> CaSO3 + SO2 + H2O
x………………………x
—> nCaSO3 = 0,15
—> nSO2 tổng = 2x + 0,09 = 0,39
Quy đổi A thành Fe (a) và S (b)
Bảo toàn electron —> ne = 3a + 6b = 0,39.2
Δm = 56a + 32b – 0,39.64 = -18,4
—> a = 0,06 và b = 0,1
nFe3+ = 0,06 —> nSO42- = 0,09
Bảo toàn S —> nH2SO4 = 0,09 + 0,39 – 0,1 = 0,38
—> nH2SO4 đã dùng = 0,38 + 0,38.20% = 0,456
—> mddH2SO4 = 45,6 gam
Cho mình hỏi : Bảo toàn e tại sao S lại nhận 6b mol.
Trong khi S —> SO2 chỉ nhận 4e.
Cho e hỏi bài này dùng pp gì ạ? Sao nFe3+ = 0,06 -> nSO42- = 0.09 đc ạ?