Cho hỗn hợp A gồm FeS2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 63% (d = 1,44g/ml) thu được dung dịch C và hỗn hợp khí B gồm NO2 và CO2. Tỉ khối B đối với O2 bằng 1,425. Để phản ứng vừa hết các chất trong dung dịch C cần 540ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 7,568 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Tính khối lượng từng chất trong A. Xác định thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b là số mol FeS2 và FeCO3
Bảo toàn electron —> nNO2 = 15a + b
Bảo toàn C —> nCO2 = b
—> mB = 46(15a + b) + 44b = 1,425.32(15a + b + b) (1)
Dung dịch C chứa Fe3+ (a + b); SO42- (2a), H+ (c) và NO3-
—> Chất rắn chứa Fe2O3 (a + b)/2 và BaSO4 (2a)
—> m rắn = 160(a + b)/2 + 233.2a = 7,568 (2)
(1)(2) —> a = 0,008 và b = 0,04
mFeS2 = 0,96 gam
mFeCO3 = 4,64 gam
nOH- = 3(a + b) + c = 0,108.2 —> c = 0,072
Bảo toàn điện tích cho C —> nNO3- = 0,184
Bảo toàn N —> nHNO3 = nNO2 + nNO3- = 0,344
—> mddHNO3 = 34,4
—> VddHNO3 = 23,89 ml
cho em hỏi đoạn nOH ấy ạ, ở đây em tưởng Ba(OH)2 dư, nên nOH phản ứng= 2nBa= 2nBaSO4 = 3nFe(OH)3 + nH dư chứ ạ?