Cho hỗn hợp X gồm Cu (7a mol); FeO (5a mol); Mg; Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 111,12 gam X trong dung dịch Y chứa HCl và NaNO3; sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng dung dịch tăng 104,92 gam; thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối của kim loại và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO, H2. Cho từ từ AgNO3 khan vào dung dịch Z đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì khối lượng dung dịch tiếp tục tăng 136,19 gam. Mặt khác nếu cho cùng lượng X trên phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,552 lít (đktc) khí SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Hiệu khối lượng của Fe3O4 và Mg trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 65 B. 70 C. 80 D. 90
Câu trả lời tốt nhất
nT = 0,3 và mT = 111,12 – 104,92 = 6,2
—> T gồm NO (0,2) và H2 (0,1)
—> nNaNO3 = 0,2
Bảo toàn electron: 2nSO2 = 3nNO + 2nH2 + nAg
—> nAg = 0,41
Đặt nHCl = x —> nAgNO3 = x + 0,41
m tăng = 170(x + 0,41) – (143,5x + 0,41.108) = 136,19
—> x = 4,18
X gồm Cu (7a mol); FeO (5a mol); Mg (b); Fe3O4 (c)
mX = 64.7a + 72.5a + 24b + 232c = 111,12 (1)
Bảo toàn electron: 2.7a + 5a + 2b + c = 0,605.2 (2)
nFe2+ = nAg = 0,41 —> nFe3+ = 5a + 3c – 0,41
Y chứa Fe2+, Fe3+, Cu2+ (7a), Mg2+ (b), Na+ (0,2), Cl- (4,18)
Bảo toàn điện tích:
0,41.2 + 3(5a + 3c – 0,41) + 2.7a + 2b + 0,2 = 4,18 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,03; b = 0,14; c = 0,36
—> mFe3O4 – mMg = 80,16