Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m – 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hoá nâu trong không khí, tỉ khối của Y so hới He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21,0. B. 23,0. C. 22,0. D. 24,0.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl = 1,8
nHNO3 = 0,3
Quy đổi A thành Fe (a), Cu (b), O (c)
Bảo toàn electron:
3a + 2b = 2c + 3.0,26 (1)
Dung dịch X chứa Fe3+ (a), Cu2+ (b), Cl- (1,8), NO3- (0,3 – 0,26 = 0,04) và H+ dư (2,1 – 0,26.4 – 2c = 1,06 – 2c)
—> 56a + 64b + 35,5.1,8 + 62.0,04 + 1,06 – 2c = (56a + 64b + 16c) + 60,24
—> c = 0,4
Vậy nH+ dư = 0,26
mFe,Cu = mA – mO = m – 6,4. Nhưng khi cho Mg vào X thì thu được m – 6,04 gam chất rắn —> Đã có Mg dư 6,4 – 6,04 = 0,36 gam. Vậy Fe3+, Cu2+ đã bị đẩy ra hết.
Khí thoát ra là NO và H2 có M = 18,8 —> nNO = 3x và nH2 = 2x. Đặt nNH4+ = y
Có H2 nên NO3- hết, bảo toàn N —> 3x + y = 0,04 (*)
nH+ = 4.3x + 2.2x + 10y = 0,26 (**)
Giải hệ (*)(**) —> x = y = 0,01
Bảo toàn electron:
2nMg = 3a + 2b + 3.3x + 2.2x + 8y
(1) —> 3a + 2b = 1,58
—> nMg = 0,895 mol
—> mMg ban đầu = 0,895.24 + 0,36 = 21,84 gam
Mik tính số mol Mg(pu) bằng btđt đc ko ạ,
2nMg(2+) + nNH4+= nCl-
Làm sao biết được có Mg dư à thầy, cơ sở nào ạ, e thấy chỗ đó hơi khó hiểu, thầy giải thích e với