Cho m gam hỗn hợp E gồm Mg, Cu, FeO, Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch X chứa H2SO4 19,6% và Mg(NO3)2 3,6%, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2; tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 3,7M, kết thúc phản ứng thu được 25,65 gam kết tủa. Biết trong X kim loại Mg chiếm 20% khối lượng. Nồng độ phần trăm MgSO4 trong dung dịch Y là
A. 9,93%. B. 7,31%. C. 10,05%. D. 10,54%.
Câu trả lời tốt nhất
Z gồm NO (0,08) và H2 (0,02)
mddX = x gam —> nH2SO4 = 0,002x
Y + NaOH (0,74) —> Dung dịch chứa Na+ (0,74) và SO42- (0,002x)
Bảo toàn điện tích —> x = 185 gam
—> nMg(NO3)2 = 185.3,6%/148 = 0,045
Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,01
Bảo toàn H —> nH2O = 0,35
nOH- trong kết tủa = nOH- tổng – nNH4+ = 0,73
—> m cation kim loại trong Y = 25,65 – 0,73.17 = 13,24
—> m kim loại trong E = 13,24 – 0,045.24 = 12,16
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO
—> nO = 0,14
—> mE = 12,16 + 0,14.16 = 14,4
Bảo toàn Mg —> nMgSO4 = 14,4.20%/24 + 0,045 = 0,165
mddY = mE + mX – mZ = 196,96
—> C%MgSO4 = 10,05%