Cho sơ đồ chuyển hoá như bên dưới:
(1) X1 -> X2
(2) X2 -> X1
(3) X1 -> X3
(4) X3 -> X1
(5) X2 -> X3
(6) X2 -> X4
(7) X4 -> X3
Hãy xác định công thức phân tử của các chất từ X1 đến X4. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra trong sơ đồ trên. Biết rằng:
– Các hợp chất X1, X2, X3, X4 đều chứa nguyên tố kim loại A và nguyên tố oxi; số oxi hoá của A tăng từ +2 đến +7.
– Hợp chất X3 chỉ gồm 2 nguyên tố, phần trăm khối lượng của oxi trong X3 là 36,78%.
Câu trả lời tốt nhất
– Hợp chất X3 có 2 nguyên tố gồm nguyên tố kim loại A và nguyên tố oxi. Vì thế, Gọi công thức của X3 là A2On. Phần trăm khối lượng của oxi trong X3 là 36,78% nên phần trăm khối lượng của A là 100% – 36,78% = 63,22%.-
Từ đó, tỉ lệ khối lượng của oxi và A:
16n/2MA = 36,78/63,22 => MA = 13,75n
Với n = 4, MA = 55 (g/mol), kim loại A là Mn.
Vậy các chất có trong sơ đồ phản ứng là:
X1: K2MnO4
X2: KMnO4
X3: MnO2
X4: MnSO4
(1) 2K2MnO4 + Cl2 → 2KMnO4 + 2KCl
(2) 2KMnO4 (t°) → K2MnO4 + MnO2 + O2
Hoặc: 2KMnO4 + K2SO3 + KOH → 2K2MnO4 + K2SO4 + H2O
(3) K2MnO4 + 2Fe(OH)2 + 2H2O → MnO2 + 2Fe(OH)3 + 2KOH
(4) 3MnO2 + KClO3 + 6KOH (t°) → 2K2MnO4 + KCl + 3H2O
(5) 2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH
(6) 2KMnO4 + 5K2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 6K2SO4 + 3H2O
(7) 3MnSO4 + 2KMnO4 + H2O → 5MnO2 + K2SO4 + 2H2SO4