Cho X và Y là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau .Lấy V1 lít X trộn với V2 lít Y được 2 lít dung dịch Z(cho rằng sự pha trộn không làm thay đổi thể tích của dung dịch).
a)Tính nồng độ mol của dung dịch Z biết rằng V1 lít X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 35,875 g kết tủa,V2 lít Y phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,3M.
b)Tính nồng độ mol của các dung dịch X và Y ,biết rằng nếu cho 0,1 lít X phản ứng hết với sắt và 0,1 lít Y phản ứng hết với sắt thì lượng hidro thoát ra chênh lệch nhau là 448ml(đktc)
a./ Số mol kết tủa sinh ra: n(AgCl) = 35,875/143,5 = 0,25mol
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
0,25 0,25
Số mol NaOH cần dùng: n(NaOH) = 0,3.0,5 = 0,15mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,15 0,15
Nồng độ mol của dd Z:
C(HCl) = n(HCl)/(V1+V2) = (0,25+0,15)/2 = 0,2M
b./ Gọi x, y là nồng độ của 2 dung dịch
Số mol HCl có trong 100ml mỗi dd:
n(HCl X) = 0,1x mol và n(HCl Y) = 0,1y mol
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
0,1x 0,05x
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
0,1y 0,05y
Lượng H2 thoát ra từ hai dung dịch chênh nhau 0,448 lít: 0,05x – 0,05y = ± 0,448/22,4 = ±0,02
⇒ x – y = ±0,4
Thể tích dd Z:
V(Z) = V1 + V2 = 0,25/x + 0,15/y = 2 lít
⇒ 0,25y + 0,15x = 2xy
• TH1: x = y + 0,4
⇒ 0,25y + 0,15(y+0,4) = 2y(y+0,4) ⇒ 2y² + 0,4y – 0,06 = 0
⇒ y = 0,1 hoặc y = -0,3 (loại) ⇒ x = 0,5M
TH2: y = x + 0,4
⇒ 0,25(x+0,4) + 0,15x = 2x(x+0,4) ⇒ 2x² + 0,4x – 0,1 = 0
⇒ x = 0,145 hoặc x = -0,345 (loại) ⇒ y = 0,545M
Vậy nồng độ mol của 2 dd X, Y lần lượt là 0,5M và 0,1M hoặc 0,145M và 0,545M