Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở, phân tử hơn kém nhau 1 liên kết π (MX < MY); T là este đa chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với ancol Z. Cho 33,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 410 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối và 11,5 gam Z. Cho Z tác dụng với Na dư thấy có 4,2 lít khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn F được 38,06 gam CO2 và 11,07 gam nước. Tỷ lệ mT : mY trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0. B. 8,0. C. 6,0. D. 7,0.
Câu trả lời tốt nhất
nH2 = 0,1875 —> Z có dạng R(OH)r (0,375/r mol)
MZ = R + 17r = 11,5r/0,375
—> R = 41r/3
—> r = 3, R = 41, Z là C3H5(OH)3 (0,125 mol)
Quy đổi E thành HCOOH (0,41), C3H5(OH)3 (0,125), CH2 (a), H2 (b) và H2O (c)
mE = 14a + 2b + 18c + 0,41.46 + 0,125.92 = 33,7
Muối gồm HCOONa (0,41), CH2 (a) và H2 (b)
—> nNa2CO3 = 0,205
nC = a + 0,41 = 0,865 + 0,205
nH2O = a + b + 0,41/2 = 0,615
—> a = 0,66; b = -0,25; c = -0,3
Độ không no của axit: k = (0,41 – b)/0,41 = 66/41
—> CnH2nO2 (0,16) và CmH2m-2O2 (0,25) (Tính số mol theo k trung bình)
nC = 0,16n + 0,25m = 0,41 + a
—> 16n + 25m = 107
—> n = 2 và m = 3 là nghiệm duy nhất.
E gồm có:
T là (CH3COO)(C2H3COO)2C3H5 (-c/3 = 0,1 mol)
Z là C3H5(OH)3: 0,125 – 0,1 = 0,025 mol
X là CH3COOH: 0,16 – 0,1 = 0,06 mol
Y là C2H3COOH: 0,25 – 0,1.2 = 0,05 mol
—> mT : mY = 6,72