Công thức cấu tạo thu gọn của một loại triglyceride (X) được biểu diễn như sau:
a) Để chuyển 6,405 tấn X thành chất béo no (bơ nhân tạo) thì thể tích H2 (đkc) cần dùng là 929,625 m³. Biết lượng H2 cần dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng.
b) Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, đun nóng thu được sản phẩm có chứa các acid béo omega-3 và omega-9.
c) X có nhiệt độ nóng chảy cao hơn tristearin vì trong phân tử có chứa hai gốc acid béo không no.
d) Khi để lâu trong không khí, X bị oxi hoá chậm bởi oxygen tạo thành hợp chất có mùi khó chịu.
Câu trả lời tốt nhất
(a) Sai
X là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H29COO)C3H5
X + 4H2 —> (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5
nH2 phản ứng = 4nX = 4.6405/854 = 30 kmol
—> V H2 cần dùng = 24,79(30 + 30.20%) = 892,44 m³
(b) Đúng
(c) Sai, X không no và phân tử khối thấp hơn tristearin nên X có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tristearin.
(d) Đúng, các C=C trong X dễ bị oxi hoá chậm bởi oxygen tạo thành hợp chất có mùi khó chịu.