Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam một oxit của một kim loại thì cần tối thiếu 147 gam dung dịch H2SO4 10% (loãng). Viết phương trình dạng tổng quát của oxit với và xác định công thức hóa học của oxit trên.
Câu trả lời tốt nhất
RxOy + yH2SO4 —> Rx(SO4)y + yH2O
nH2SO4 = 147.10%/98 = 0,15
—> nRxOy = 0,15/y
—> M oxit = xR + 16y = 10,8y/0,15
—> R = 56y/x
Chọn x = y = 1, R = 56: Oxit là FeO
TH1: Tạo muối =SO4
nH2SO4 = 147.10%/98 = 0,15
-pthh: 2RxOy + 2yH2SO4 —> xM2(SO4)2y/x + 2yH2O
⇒ nRxOy = 0,15/y
⇒ M(RxOy) = Rx + 16y = 10,8y/0,15 = 72y
⇒ R = 56y/x
Chọn y=1, x=1 ⇒ R=56(Fe) ⇒ Oxit là FeO.
TH2: Tạo muối -HSO4
-pthh: RxOy + 2yH2SO4 —> XM(HSO4)2y/x + 2yH2O
⇒ nRxOy = 0,075/y
⇒ M(RxOy) = Rx + 16y = 10,8y/0,075 = 144y
⇒ R = 128y/x
Chọn y=1, x=2 ⇒ R=64(Cu) ⇒ Oxit là Cu2O
×