Để xác định hàm lượng muối Fe(II) trong 1 mẫu dung dịch X có thể dùng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. Phương trình phản ứng như sau:
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 +K2SO4 + 8H2O
Lấy 25 ml dung dịch X cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đủ 100 ml, dung dịch thu được gọi là dung dịch Y. Lấy 10 ml dung dịch Y chuyển vào bình tam giác. Thêm khoảng 5ml dung dịch H2SO4 2M. Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch KMnO4 0,02M. Kết quả thể tích KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ theo bảng sau:
Thí nghiệm
V (ml) KMnO4
1
20,50
2
20,55
3
20,55
Tính hàm lượng muối Fe2+ (gam/L) trong dung dịch X. (Làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu trả lời tốt nhất
Trong 10 mL Y có nFe2+ = 5.0,02.(20,50 + 20,55 + 20,55)/3 = 2,0533 mmol
—> Trong 25 mL X có nFe2+ = 20,533 mmol
—> Trong 1 L X có nFe2+ = 20,533.40 = 821,32 mmol = 0,82132 mol
—> Hàm lượng Fe2+ = 0,82132.56 = 46 g/L