Điện phân dung dịch gồm 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng ngăn). Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400 ml. Nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân (KCl, KNO3, KOH) là
A. 0,5M; 0,25M; 0,25M
B. 0,25M; 0,25M; 0,25M
C. 0,35M; 0,25M; 0,25M
D. 0,25M; 0,5M ; 0,25M
Câu trả lời tốt nhất
nCu(NO3)2 = 0,1 và nKCl = 0,4
Thời điểm Cu2+ hết —> nCu = nCl2 = 0,1
—> m giảm = 13,5 < 17,15
Thời điểm Cl- hết —> nCl2 = 0,2, nCu = 0,1 —> nH2 = 0,1
—> m giảm = 20,8 > 17,15
Vậy Cu2+ hết, Cl- chưa hết.
Anot: nCu = 0,1, nH2 = a
Catot: nCl2 = b
—> 0,1.2 + 2a = 2b
m giảm = 0,1.64 + 2a + 71b = 17,15
—> a = 0,05 và b = 0,15
nKCl = 0,4 – 2b = 0,1 —> 0,25M
nKNO3 = 2nCu = 0,2 —> 0,5M
nKOH = 0,4 – 0,1 – 0,2 = 0,1 —> 0,25M