Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn. Giá trị m là.
A. 19,12 gam B. 20,16 gam C. 17,52 gam D. 18,24 gam
Câu trả lời tốt nhất
Anot: M khí = 51,5 —> nCl2 = nO2 = x
Catot: nCu = 0,18
Bảo toàn electron: 2nCu = 2nCl2 + 4nO2
—> x = 0,06
Khi t = 8685s —> ne = 0,45
Anot: nCl2 = 0,06 và ne = 2nCl2 + 4nO2 —> nO2 = 0,0825
Tại catot: nH2 = 0,155 – nCl2 – nO2 = 0,0125
ne = 2nH2 + 2nCu —> nCu = 0,2125
Dung dịch Y chứa: NO3- (0,2125.2 = 0,425), Na+ (2x = 0,12), Cu2+ (0,2125 – 0,18 = 0,0325). Bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,24
nNO = nH+/4 = 0,06
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+
—> nFe phản ứng = 0,1225
—> m – 0,1225.56 + 0,0325.64 = 0,75m
—> m = 19,12
Cho em hỏi là tại sao số mol H+ lại ko bằng 4×nO2 theo phương trình mà lại pải bảo toàn điện tích vậy ạ