Điện phân dung dịch X chứa KCl, K2SO4, CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp trong t giây thu được dung dịch Y; ở anot thu được 4,312 lít hỗn hợp khí (đktc); khối lượng catot tăng lên 16,64 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 114,65 gam hỗn hợp kết tủa. Điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được 10,808 lít khí (đktc) ở cả hai điện cực. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là
A. 88,125 gam B. 89,364 gam
C. 90,864 gam D. 91,885 gam
Câu trả lời tốt nhất
Y + Ba(OH)2 dư —> Hỗn hợp kết tủa nên Y còn Cu2+ dư.
Catot: nCu = 0,26
Anot: nCl2 = u và nH2 = v
—> u + v = 0,1925
Bảo toàn electron: 2u + 4v = 0,26.2
—> u = 0,125 và v = 0,0675
Khi điện phân trong 2t giây:
Catot: nCu = a và nH2 = b
Anot: nCl2 = 0,125 và nO2 = c
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 4c + 0,125.2 = 0,26.4
n khí = b + c + 0,125 = 0,4825
—> a = 0,36; b = 0,16; c = 0,1975
—> nCu2+ trong Y = a – 0,26 = 0,1
—> Kết tủa gồm Cu(OH)2 (0,1) và BaSO4 (0,45)
X chứa Cu2+ (0,36), Cl- (2u = 0,25), SO42- (0,45), bảo toàn điện tích —> nK+ = 0,43
—> m chất tan trong X = 91,885 gam