Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức, cần dùng 1,195 mol O2, thu được CO2 và 13,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 22,12 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,28 gam. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp Z là
A. 25,5%. B. 22,2%. C. 29,7%. D. 25,9%.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,73
Bảo toàn O —> 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nCO2 = 1,03
Bảo toàn khối lượng —> mX = 20,22
X gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol)
nX = u + v = 0,2
X + NaOH (u + 2v) —> Muối + Ancol (u mol) + H2O (v mol)
mAncol = mH2 + m tăng = u + 7,28
—> 20,22 + 40(u + 2v) = 22,12 + (u + 7,28) + 18v
—> u = 0,14 và v = 0,06
—> MY = (u + 7,28)/u = 53 —> C2H5OH (0,07) và C3H7OH (0,07)
Este gồm ACOOC2H5 (0,07), BCOONa (0,07), RCOOP (0,06)
Muối gồm có ACOONa (0,07), BCOONa (0,07), RCOONa (0,06) và PONa (0,06) (P là gốc phenol, 2 trong 3 muối đầu trùng nhau).
m muối = 0,07(A + 67) + 0,07(B + 67) + 0,06(R + 67) + 0,06(P + 39) = 22,12
—> 7A + 7B + 6R + 6P = 638
Do A, B, R ≥ 1 và P ≥ 77 —> A = B = 1, R = 27, P = 77 là nghiệm duy nhất.
Vậy X gồm HCOOC2H5, HCOOC3H7, CH2=CH-COOC6H5
Z gồm HCOONa (0,14), CH2=CH-COONa (0,06) và C6H5ONa (0,06)
—> %CH2=CH-COONa = 25,50%