Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần dùng 3,74 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 1,28 mol. Mặt khác, đun nóng 0,5 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 64,48 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F thì cần 2,49 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 49,71%. B. 35,74%. C. 54,68%. D. 67,46%.
Câu trả lời tốt nhất
Ancol no nên đốt muối cũng có nCO2 – nH2O = 1,28
Đốt muối tạo nCO2 = x; nH2O = y —> x – y = 1,28 (1)
nNaOH = 2z —> nNa2CO3 = z
m muối = 12(x + z) + 2y + 32.2z + 23.2z = 64,48 (2)
Bảo toàn O:
2x + y + 3z = 4z + 2(3,74 – 2,49) (3)
(1)(2)(3) —> x = 1,39; y = 0,11; z = 0,39
Các ancol đơn chức nên n muối = nE = 0,5
nNaOH = 0,78 —> Muối gồm ACOONa (0,22) và B(COONa)2 (0,28)
m muối = 0,22(A + 67) + 0,28(B + 134) = 64,48
—> 11A + 14B = 611
—> A = 25 và B = 24 là nghiệm duy nhất.
Muối gồm CH≡C-COONa (0,22) và C2(COONa)2 (0,28)
Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v
—> u – v = 1,28
Bảo toàn O —> 2u + v = 4z + 3,74.2
—> u = 3,44; v = 2,16
nAncol = nNaOH = 0,78; nC(ancol) = u – (x + z) = 1,66
Số C = 1,66/0,78 = 2,13 —> C2H5OH (0,68) và C3H7OH (0,1)
Z là C2(COOC2H5)2 (0,28) —> %Z = 67,46%
X là CH≡C-COOC2H5 (0,68 – 0,28.2 = 0,12)
Y là CH≡C-COOC3H7 (0,1)