Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hỗn hợp X gồm C2H4, H2, C3H6, CO, C4H8 bằng O2 vừa đủ rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy xuất hiện m1 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 0,82 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa hết các ion kim loại, thấy có m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 6,955. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CO và H2 có trong hỗn hợp
Câu trả lời tốt nhất
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa —> Dung dịch chứa Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O (*)
a………………a……..…………a
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
b…………..…b/2………………….b/2
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 —> CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
b/2…………………………..………………b/2………b/2
nCa(OH)2 = a + b/2 = 0,04
m↓ tổng = 100(a + b/2) + 197b/2 = 6,955
—> a = 0,025 và b = 0,03
—> nCO2 = a + b = 0,055
Δm dung dịch = mCO2 + mH2O – mCaCO3 (*) = 0,82
—> nH2O = 0,05
Quy đổi X thành CH2 (x), CO (y) và H2 (z)
mX = 14x + 28y + 2z = 0,92
nCO2 = x + y = 0,055
nH2O = x + z = 0,05
—> x = 0,045; y = 0,01; z = 0,005
%CO = 30,43% và %H2 = 1,09%