Đốt cháy hoàn toàn 22,96 gam hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, mạch hở Y, Z (MY < MZ < MX) cần vừa đủ 1,24 mol O2, thu được 15,12 gam H2O. Mặt khác 22,96 gam A tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 7,72 gam hai ancol cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,65 mol CO2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,84
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 1,08
—> nO(A) = (mA – mC – mH)/16 = 0,52
nNaOH = 0,3 > nO(A)/2 = 0,26 nên X là este của phenol.
nX = u và nCOO trong Y, Z = v —> 2u + 2v = 0,52
nNaOH = 2u + v = 0,3
—> u = 0,04; v = 0,22
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,15
Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 0,28
nO(Ancol) = v = 0,22 —> nH(Ancol) = (mAncol – mC – mO)/1 = 0,84
—> nAncol = nH/2 – nC = 0,14
Số C của ancol = 0,28/0,14 = 2 —> C2H5OH (0,06) và C2H4(OH)2 (0,08)
T chứa 2 muối nên A gồm:
X là RCOOP (0,04)
Y là RCOOC2H5 (0,06)
Z là (RCOO)2C2H4 (0,08)
Muối gồm RCOONa (0,26) và PONa (0,04)
nC(Muối) = 0,26(CR + 1) + 0,04CP = 0,15 + 0,65
—> 13CR + 2CP = 27
—> CR = 1; CP = 7 là nghiệm duy nhất.
A gồm:
X là CH3COOC6H4-CH3 (0,04 mol, 26,13%)
Y là CH3COOC2H5 (0,06 mol, 23,00%)
Z là (CH3COO)2C2H4 (0,08 mol, 50,87%)