Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 25,35 gam M cần 22,68 lít O2 đktc, thu được 14,85g H2O. Mặt khác cho 16,9 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 18,4g hỗn hợp hai muối R1COONa, R2COONa và 5,8g R’OH (R2 = R1 + 14; R1, R2 và R’ là các gốc hidrocacbon). Xác định CT của X và Y.
Trong phản ứng cháy:
nO2 = 1,0125
nH2O = 0,825
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,975
Bảo toàn O —> nO trong M = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,75
M + NaOH —> 2 muối đơn chức + 1 ancol đơn chức
—> M chứa X, Y là các este hoặc hỗn hợp este, axit.
Tỉ lệ: 25,35 gam M chứa 0,75 mol O
—> 16,9 gam M chứa 16,9.0,75/25,35 = 0,5 mol O
—> nNaOH phản ứng = nO/2 = 0,25
—> n muối = 0,25 mol
—> M muối = 73,6 —> HCOONa (0,15 mol) và CH3COONa (0,1 mol)
Bảo toàn khối lượng:
mM + mNaOH = m muối + m ancol + mH2O
—> nH2O = 0,15 = nHCOONa
—> X là HCOOH
Vậy Y là CH3COOR’
—> nR’OH = nCH3COONa = 0,1
—> M ancol = 58: CH2=CH-CH2OH
Y là CH3COOCH2-CH=CH2.