6. Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh băng một lượng vừa đủ không khí thu được hỗn hợp A. Tính phân tử khối trung bình của A và dA/CH4.
7. Đốt cháy lưu huỳnh bằng lượng không khí dư sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 là 16. Tính phần trăm các khí trong B.
Câu trả lời tốt nhất
6.
Tự chọn nS = 1
S + O2 —> SO2
1……1…………1
—> nN2 = 4nO2 = 4
Vậy A chứa N2 (4 mol) và SO2 (1 mol)
—> MA = 35,2
dA/CH4 = 35,2/16 = 2,2
7.
Tự chọn nS = 1
S + O2 —> SO2
1……1…………1
nO2 dư = x
—> nN2 = 4nO2 = 4(x + 1)
Khí B chứa N2 (4x + 4); SO2 (1 mol) và O2 dư (x mol)
—> mB = 28(4x + 4) + 64.1 + 32x = 16.2(4x + 4 + 1 + x)
—> x = 1
—> B chứa N2 (8 mol); SO2 (1 mol) và O2 dư (1 mol)
—> Tương ứng 80%; 10%; 10%
Vd6) đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh băng một lượng vừa đủ không khí thu được hỗn hợp A tính số MOL tb của A và dA/CH4
vd7) đốt cháy lưu huỳnh bằng lượng kk dư sau phản ứng thu được hh khí B có tỷ khối so vs H2 là 16 tính % các khí trong B
vd8) trong một bình kín dung tích k đổi 8,064(dktc) chứa CO2 và kk theo tỉ lệ số MOL nCO2/nO2=1/5. Cho m(g) than vào bình rồi nung nóng để đốt cháy hoàn toàn C(C+O2–>CO2) cho tỉ khối hỗn hợp sau phản ứng/hỗn hợp trc phản ứng =48/47. Tính m(g) và % thể tích các khí sau phản ứng
vd9) tìm khối lượng phân tử 2 khí A và B biết:
- tỷ khối hơi của hh đồng thể tích A&B so với Heli là 7.5
- ti khối hơi cua hh đồng khối lượng cua A&B so với O2 là 11/15.